Website trợ giúp học tập - luyện thi trắc nghiệm hóa họcWebsite hỗ trợ tự học và thi trắc nghiệm - Thầy Đồng Đức Thiện - THPT Tân Yên số 1
Bài tập sắt và hợp chất phần 5
Thứ tư - 18/03/2020 22:29
Chuyên đề luyện thi
Đáp án và lời giải chi tiết các em truy cập fanpage: https://www.facebook.com/luyenthi247/
Subscriber (đăng ký) kênh Youtube của thầy để xem các video bài giảng và lời giải chi tiết: https://www.youtube.com/channel/UCTV83xATZWSOz8Lf5_mQXTg?sub_confirmation=1 BÀI TOÁN 6. BÀI TOÁN LIÊN QUAN FeS và FeS2 Câu 1: Xem phản ứng: FeS2 + H2SO4(đậm đặc, nóng) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Tổng số các hệ số nguyên nhỏ nhất, đứng trước mỗi chất trong phản ứng trên, để phản ứng cân bằng các nguyên tố là: A. 38 B. 50 C. 30 D. 46 Câu 2: Hoà tan x mol CuFeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng sinh ra y mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Liên hệ đúng giữa x và y là A. y =17x B. x =15y C. x =17y D. Y =15x Câu 3. Phản ứng : FeS2 + HNO3à Fe(NO3)3+ H2SO4+ NO + H2O có tổng hệ số cân bằng ( hệ số nguyên tối giản ) là: A. 20 B. 19 C. 38 D. 22 Câu 4: Cho phản ứng oxi hóa khử sau: FeS + HNO3 đặc, nóng ® Fe (NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O. Hãy cho biết tổng đại số các hệ số chất trong phương trình phản ứng. A. 25 B. 31 C. 27 D. 29 Câu 6(2007): Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ A. nhận 13 electron. B. nhận 12 electron. C. nhường 13 electron. D. nhường 12 electron. Câu 8 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol Cu2S và 0,04 mol FeS2 bằng dung dịch HNO3 đậm đặc, đun nóng, chỉ thu các muối sunfat kim loại có hóa trị cao nhất và có khí duy nhất NO2 thoát ra. Trị số của x là: A. 0,01B. 0,02C. 0,08D. 0,12 Câu 9(2007): Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm a mol FeS2 và 0,12 mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là A. 0,24. B. 0,075. C. 0,12. D. 0,06. Câu 10: Cho hỗn hợp A gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S tác dụng với HNO3 loãng dư, đun nóng chỉ thu được muối sulfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất. Tỉ lệ x/y có giá trị là : A. 1 B. 2 C. 0,5 D. 1,5 Câu 11. Cho hỗn hợp X gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S tác dụng với HNO3 đặc, nóng chỉ thu được muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất. Mối liên hệ đúng giữa a và b là : A. a: b = 1:2 B. a: b = 1: 1 C. a:b = 3:2 D. a: b = 2:1 Câu 12: Cho hỗn hợp gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S phản ứng hết với lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa 2 muối sunfat và 10,08 lít khí N2O (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Các giá trị a và b lần lượt là: A. 0,250 và 0,125. B. 0,045 và 0,225. C. 0,180 và 0,090. D. 0,090 và 0,045. Câu 13.Hòa tan hhA: 0,1mol Cu2S, 0,05mol FeS2 trong HNO3; thu được ddB. Cho dd Ba(NO3)2 dư vào ddB. Sau pứ thu được m g kết tủa. Giá trị m là: A. 34,95 g B.46,6g C.46,75g D. 42,52 g Câu 14: Hòa tan hết hỗn hợp gôm a mol FeS2 và 0,1 mol Cu2S trong dung dịch HNO3 loãng, chỉ thu được hai muối sunfat và có khí NO thoát ra. Trị sô của a là: A. 0,2B. 0,15C. 0,25D. 0,1 Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 và S bằng dung dịch HNO3 dư, thoát ra V (L) khí NO duy nhất ở đktc và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được 126,25 gam kết tủa. Giá trị của V là: A. 19,04 lit. B. 27,58 lit. C. 17,92 lit. D. 24,64 lit. Câu 16. Hỗn hợp X gồm FeS, S và FeS2. Cho 6 gam X phản ứng với HNO3 đặc, nóng, dư được dung dịch X và thấy thoát ra 16,8 lít NO2 ( sản phẩm khử duy nhất. Để kết tủa hết ion SO42- trong X cần dung dịch chứa x mol BaCl2. Chỉ ra x A. 0,1 B. 0,05 C. 0,15 D. 0,12 Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm S, FeS và FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 0,48 mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất)và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi, được m gam hỗn hợp rắn Z. Giá trị của m là A. 11,650 B. 12,815 C. 17,545 D. 15,145 Câu 18.Cho 20,80 gam hỗn hợp Fe, FeS, FeS2, S tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được V lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 91,30 gam kết tủa. Tính V? A. 56 B. 44,8 C. 53,76 D. 67,2 Câu 19: Hòa tanhoàn toàn 3,76 gam hh X gồm ( S, FeS, FeS2 ) trong dung dịch HNO3 thu được 0,48 mol NO2 và dung dịch D. Cho D tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn. Giá trị của m là: A. 10 gam B. 20 gam C. 25 gam D. kết quả khác Câu 20: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol Hg2S và 0,04 mol FeS2 bằng dung dịch HNO3 đậm đặc, đun nóng, chỉ thu các muối sunfat kim loại có hóa trị cao nhất và có khí NO2 thoát ra. Trị số của x là: A. 0,01B. 0,02C. 0,08D. 0,12 Câu 21. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 ( vừa đủ) thu được dung dịch X ( chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là: A. 0,04 B. 0,075 C. 0,12 D. 0,06 Câu 22:Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KMnO4 thu được dung dịch Y không màu, trong suốt, có pH = 2. Tính số lít của dung dịch (Y) A. Vdd(Y) = 2,26lít B. Vdd (Y) = 22,8lít C. Vdd(Y) = 2,27lít D. Vdd (Y) = 3,28lít Câu 23: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,002 mol FeS2 và 0,003 mol FeS vào lượng H2SO4 đặc nóng dư thu được khí X. Hấp thụ X bằng lượng vừa đủ Vml dung dịch KMnO4 0,05M. V có giá trị là: A. 172 ml B. 280ml C. 188 ml D. 228 ml Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam CuFeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X và b gam rắn Y. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của b là: A. 18,4. B. 12,6. C. 27,6. D. 24,0 Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là A. 23,2. B. 12,6. C. 18,0. D. 24,0. Câu 26. Cho 20,8g hỗn hợp FeS, FeS2 vào bình chứa không khí dư. Nung nóng bình để hỗn hợp cháy hoàn toàn. Sau phản ứng thấy số mol khí trong bình giảm 0,15 mol. % khối lượng của FeS2 là: A. 57,7% B. 36,8% C. 62,1% D. 42,3%. Câu 27 Đốt cháy hòan toàn 8,8 gam FeS và 12 gam FeS2 thu được khí. Cho toàn bộ khí này sục vào V ml dung dịch NaOH 25% ( d = 1,28 gam/ml). Được muối trung hòa. Gái trị tối thiểu của V là: A. 75 ml B. 50 ml C. 100 ml D. 120 ml Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Ag2S với số mol bằng nhau thu được 3,696 lít SO2 (đktc) và chất rắn B . Cho B tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là: A. 8,91 B. 17,16 C. 13,64 D. 11,88 Câu 29. Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe và 0,01 mol FeS2 tác dụng với V lit dung dịch HNO3 2,5M thu được dung dịch A không chứa ion amoni và 0,12 mol NO (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của V là: A. 0,2 B. 0,128 C. 0,136 D. 0,192 Câu 30. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ( Fe, FeCl2, FeCl3) trong H2SO4 đặc nóng thoát ra 4,48 lít khí SO2 duy nhất (dktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dd NH3 dư thu được 32,1 gam kết tủa. Giá trị của m là: A.16,8 gam B.17,75 gam C.25,675 gam D.34,55 gam Câu 31. Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Giá trị của m và a là: A. 111,84g và 157,44g B. 111,84g và 167,44g C. 112,84g và 157,44g A. 112,84g và 167,44g Câu 32: Nung nóng m gam bột Fe với S trong bình kín không có không khí, sau một thời gian thu được 12,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeS, FeS2, S. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 10,08 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 11,2. B. 8,4. C. 5,6. D. 2,8. Câu 33: Hỗnhợp X gồm FeS2 và Cu2S. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít SO2 (đktc). Lấy 1/2 Y cho tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 dư thu được 11,65 gam kết tủa, nếu lấy 1/2 Y còn lại tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư khối lượng kết tủa thu được là A. 31,5gam. B. 17,75 gam C. 34,5 gam. D. 15,75 gam. VIDEO VÍ DỤ MẪU
NỘI DUNG BÀI TOÁN 6 VÀ DOWNLOAD
Chú ý: Việc đăng lại bài viết trên ở website hoặc các phương tiện truyền thông khác mà không ghi rõ nguồn http://hoaphothong.net là vi phạm bản quyền
Giới thiệu tổng quan về website
được bố cục theo cấu trúc, gồm các nội dung chính:
Kỹ năng học tập - chọn nghề
Kiến thức hóa học
Phần mềm giáo dục
Hóa học và ứng dụng
Thí nghiệm Hóa học vui
Thí nghiệm Hóa học
Chuyên đề Hóa học
Đề thi -...